sandorela Demons


   Tổng số bài gửi : 149 Join date : 21/07/2010 Age : 27
 | Tiêu đề: một số đề thi chuyên hoa 09/01/11, 09:12 pm | |
| Đề số 1Bài 1 (1,0 điểm): Hoà tan một ít muối ăn vào nước được V ml dung dịch A có khối lượng riêng d. Thêm V1 ml nước vào dung dịch A được ( V+ V1) ml dung dịch B có khối lượng riêng d1. Hãy so sánh d và d1. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml.Bài 2 ( 1,0 điểm): Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét 3 thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 3 muối.Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 2 muối. Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 1 muối. a/ Tìm mối quan hệ giữa c với a và b trong từng thí nghiệm trên. b/ Cho a = 0,2 mol ; b = 0,3 mol và số mol Mg là 0,4 mol.Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.Bài 3 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp 2 hidrocacbon A, B ta thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam trong đó ôxi chiếm 77,15%. Xác định các công thức phân tử có thể có của A, B. Biết rằng mạch cacbon hở và trong phân tử không chứa quá một liên kết ba hoặc hai liên kết đôi.Bài 4 (2,0 điểm): Cho 1,572 gam bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 40 ml dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất; nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,82 gam hỗn hợp hai ôxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng của D là 7,336 gam. Tính số gam mỗi kim loại có trong A.Bài 5 (2,0 điểm): Cho Fe phản ứng vừa hết với H2SO4 thu được khí A và 8,28 gam muối. a/ Tính khối lượng của Fe đã phản ứng biết rằng số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4. b/ Cho lượng khí A thu được ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/lít các chất trong B. ( Cho thể tích dung dịch B là 100 ml.)Bài 6 (2,0 điểm): a/ Một hỗn hợp gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam nước. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch nước brôm 20%. Hãy xác định thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp. b/ Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no mạch hở A cần 3,5 mol ôxi. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. ----------- Hết------------ Đề số 2 Bài 1 : (1,5 điểm ) a) “Năm 1869 ,nhà bác học Nga Đ.I.Men-đe-lê-ép (1834-1907) đã sắp xếp khoảng 60 nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của nguyên tử khối .Tuy nhiên cách sắp xếp này có một số trường hợp ngoại lệ.” (SGK lớp 9 –NXB giáo dục 2005)Em hãy chỉ ra các trường hợp ngoại lệ đó ,tại sao cho rằng đó là ngoại lệ ? Ngày nay chúng ta có còn coi đó là ngoại lệ không ?Vì sao ?b) +Nêu thành phần chính của thuỷ tinh thường và các công đoạn chính của quá trình sản xuất thuỷ tinh ? Viết các phương trình hoá học. +Một loại thuỷ tinh pha-lê có thành phần 7,132% Na ;32,093%Pb; còn lại là silic và oxi .Hãy viết công thức hoá học của pha lê dưới dạng các oxit .Bài 2: (1,5 điểm)a) Muối ăn thường có lẫn các tạp chất là :Na2SO4 ,NaBr, MgCl2 ,CaCl2 ,CaSO4 .Hãy trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ tạp chất trên .Viết các phương trình hoá học .b) Từ nguyên liệu chính là NaCl ,NH4Cl ,CO2 ,hãy điều chế NH4HCO3 ,Na2CO3 tinh khiết .c) Giải thích tại sao trong nước tự nhiên thường chứa một lượng nhỏ các muối nitrat và hiđrocacbonat của các kim loại canxi ,magiê. Hãy dùng một hoá chất thông dụng để loại bỏ đồng thời canxi và magie trong các muối trên ra khỏi nước . Viết các phương trình hoá học .Bài 3: (1,5 điểm)a) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất trong từng cặp chất sau : 1)Glucozơ và saccarozơ . 2)Saccarozơ và rượu êtylic .Viết các phương trình hoá học (mà em đã học) để minh hoạ .b) Đun nóng Glixerol với hỗn hợp 3 axit : C17H35COOH , C15H31COOH , C17H33COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác ) tạo thành hỗn hợp các este (chứa 3 gốc axit trong phân tử ) .Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của các este có thể có .Bài 4: (1,5 điểm) a) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí A thấy tốn 1 lít khí O2 ,phản ứng tạo ra 1 lít khí CO2 và 1 lít hơi nước .Xác định công thức phân tử của A .Các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .b) Trộn những thể tích bằng nhau của hai khí oxi và axetilen trong một bình kín thể tích không đổi .Sau khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ,đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình bằng bao nhiêu lần áp suất ban đầu ,biết rằng các chất đều ở trạng thái khí.Bài 5: (2,0 điểm) Khi xà phòng hoá 1 mol este thì cần 120 gam NaOH nguyên chất .Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam este đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất .Xác định công thức phân tử ,công thức cấu tạo của este.Bài 6: (2,0 điểm) 1/ Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 là 24 .Sau khi đun nóng hỗn hợp (có xúc tác) ta thu đựơc hỗn hợp khí mới có tỉ khối đối với H2 là 30 .a) Xác định thành phần của hỗn hợp trước và sau phản ứng .b) Tính % về thể tích mỗi khí tham gia phản ứng. 2/ Hoà tan hết 3,06 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl ,thấy thoát ra 672 cm3 khí CO2 (đktc).a) Nếu đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan .b) Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 thu được ở trên vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 ,thu được 3,94 gam kết tủa.Tính nồng độ của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng . -------------------Hết------------------- Đề số 3 Môn thi : HOÁ HỌC 9Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể giao đề )================== Bài 1: (2 điểm)a)Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO,CO2 và SO3 bằng phương pháp hoá học .Viết phương trình phản ứng .b)Cho luồng khí hiđrô dư lần lượt qua các ống đốt nóng mắc nối tiếp .Mỗi ống chứa một chất :CaO ,CuO ,Al2O3 ,Fe2O3 ,K2O .Sau đó lấy sản phẩm từng ống cho tác dụng với CO2 và dung dịch HCl .Viết các PTPƯ .Bài 2: (1điểm)Cho biết tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 hạt .Số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 12 hạt .Hỏi X ,Y là kim loại gì ? Cho điện tích hạt nhân của một số kim loại : ZNa =11 ,ZMg =12 ,ZAl =13 , ZK = 19 ,ZCa = 20 ,ZFe = 26 , ZCu = 29 .Bài 3: (1,5 điểm) Cho 1 lít hỗn hợp khí ở (đktc) gồm CO và CO2 đi qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M .Thu được 1,97 gam chất kết tủa .Xác định thành phần % theo thể tích của CO và CO2 trong hỗn hợp khí ? Bài 4: (2 điểm) a) Nguyên tố A có thể tạo ra 2 ôxit mà trong mỗi ôxit hàm lượng % của A là 40% và 50 % .Hãy xác định nguyên tố A . b)Trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tớch là 3/5 .Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là 3M .Tớnh nồng độ mol của 2 dung dịch A và B biết nồng độ mol của A gấp 2 lần nồng độ mol của B .Bài 5: (1,5 điểm) a)X là một ôxit kim loại ,khử hoàn toàn 0,8 gam X thì cần 336 ml khí H2 (đktc).Nếu lấy toàn bộ lượng kim loại thu được cho phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lit khí H2 (đktc) .Công thức hoá học của X là : A. PbO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D.FeO b)Cho luồng khí CO qua ống đựng 36 gam bột FeO đốt nóng sau phản ứng thu được chất rắn chứa 43,75% sắt .Phần trăm khối lượng FeO bị khử thành Fe là : A.25% B.37,5% C.50% D. 52% Bài 6: (2 điểm) Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hoá trị II và III ) và ôxit MxOy của kim loại ấy .Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam .Khi cho X tác dụng với 0,8 lít dung dịch HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc) để trung hoà lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 ml dung dịch NaOH 1M .Xác định công thức MxOy ,phần trăm M và MxOy theo khối lượng trong hỗn hợp X . Biết : ( Ba = 137 , C = 12 , O = 16 , Cl = 35,5 , Fe = 56 , Na = 23 , H = 1 ) ==========Hết========== Đề số 4 Bài 1: (1 điểm)Đốt cháy hoàn toàn một chất vô cơ A trong không khí thì chỉ thu được 1,6 gam sắt (III) ôxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc).a) Xác định công thức phân tử của A .b) Viết phương trình hoá học để thực hiện chuỗi chuyển hoá sau: SO2 " Muối A1  A A3 Kết tủa A2Bài 2: (2 điểm)X là dung dịch chứa 0,32 mol NaOH.Y là dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3 .+ Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ X vào Y + Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ Y vào XViết các PTHH xảy ra và tính số mol các chất thu được sau khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia .Bài 3: (1 điểm) Nêu phương pháp tách hỗn hợp :Đá vôi ,vôi sống ,thạch cao và muối ăn thành từng chất nguyên chất .Bài 4: (1 điểm) a) Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột : (Al + Al2O3) ; (Fe + Fe2O3) ; (FeO + Fe2O3) .Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng.Viết các PTHH. b)Trình bày phương pháp tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp : Fe2O3 ,Al2O3, SiO2 ở dạng bột .Chỉ dùng một hoá chất duy nhất .Bài 5: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của 2 hiđrôcacbon có cùng số nguyên tử Cacbon trong phân tử thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O .Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của 2 hiđrocacbon.Bài 6: (1 điểm) Trộn 300 gam dung dịch Ba(OH)2 với 500 ml dung dịch chứa H3PO4 0,04M và H2SO4 0,02M .Tính khối lượng mỗi muối tạo thành .Bài 7: ( 1 điểm) Xác định lượng SO3 và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dung dịch H2SO4 73,5% .Bài 8: (2điểm) Cho 2 cốc A,B có cùng trọng lượng .Đặt A,B lên 2 đĩa cân thì cân thăng bằng .Thêm vào cốc A 100 gam dung dịch AgNO3 và vào cốc B 100 gam dung dịch Na2CO3 .Sau đó thêm vào mỗi cốc 200 gam dung dịch HCl (HCl lấy dư cho cả 2 cốc).a) Tính nồng độ phần trăm theo khối lượng của dung dịch AgNO3 và dung dịch Na2CO3 biết rằng ta phải thêm bên đĩa cân có cốc B 2,2 gam thì cân mới trở lại thăng bằng và khối lượng dung dich bên cốc B (sau khi thêm HCl) lớn hơn khối lượng dung dịch bên cốc A (sau khi thêm HCl và lọc bỏ kết tủa ) là 12,25 gam .b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl biết rằng nếu chỉ thêm 100 gam dung dịch HCl (có cùng nồng độ như trên) vào mỗi cốc (A vẫn chứa 100 gam dung dịch AgNO3 và cốc B vẫn chứa 100 gam dung dịch Na2CO3 ).Sau đó lấy dung dịch còn lại trong cốc B cho vào dung dịch còn lại trong cốc A thì thu đựơc thêm 2,87 gam kết tủa mới . ==========Hết========== Đề số 5 Cõu 1: (2 Điểm) a) Cho luồng khớ H2 qua ống đựng 36 gam bột FeO đốt núng ,sau phản ứng thu được chất rắn chứa 43,75% Fe .Phần trăm khối lượng FeO bị khử thành Fe là : A. 25% B. 37,5% C. 50% D. 52% b) Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Zn và Fe cần vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 36,5M (d= 1,19 g/ml ) .Thấy thoát ra một chất khí và thu được 1250 gam dung dịch A . m có giá trị là : A. 16,1 gam B. 8,05 gam C. 13,6 gam D. Kết quả khác.Câu 2: (2 Điểm) a) Từ nguyên liệu chính là FeS2 ,quặng bôxit (Al2O3 có lẫn Fe2O3) không khí ,than , nước ,NaCl và các chất xúc tác cùng điều kiện có đủ .Hãy điều chế Fe , Na2SO3 , FeCl2 , Fe2(SO4)3 , NH4NO3 và muối Al2(SO4)3 ở dạng tinh khiết . b) Chỉ dùng khí CO2 và H2O.Trình bày phương pháp nhận biết các gói bột trắng mất nhãn sau: BaO , BaSO4 , BaCO3 , Na2SO4 , Na2CO3 , Al2O3 .Câu 3: (2 Điểm) Hỗn hợp A gồm : Fe ,FeO ,Fe3O4 trộn với nhau theo tỉ lệ về khối lượng 7:3,6:17,4 .Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B .Lấy 1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C.Lấy 1/2 dung dịch B cho khí Cl2 đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,đun nóng thêm NaOH tới dư ,thu được kết tủa D. Kết tủa C và D có khối lượng chênh lệch nhau 1,7 gam .Nung D+C trong không khí thì thu được m gam chất rắn E .Viết các phương trình phản ứng .Tính khối lượng các chất trong A và tính m?Câu 4: (2 Điểm) a) Hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al , Al2O3 , Fe .Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1 ,dung dịch B1 và khí C1 .Lấy lượng khí C1 dư cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2 .Chất rắn A2 tác dụng được với H2SO4 đặc nguội được dung dịch B2 .Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa B3 . Viết các PTHH xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). b) Cho một luồng khí CO dư đi qua ống chứa 1,6g bột Fe2O3 ở nhiệt độ cao (Giả sử chỉ có phản ứng khử về Fe) .Hỗn hợp khí thu được cho đi qua nước vôi trong dư thì có 1,5 g kết tủa .Tính % Fe2O3 bị khử và thể tích khí CO đã phản ứng (đktc). Câu 5: (2 Điểm) Có 2 thanh kim loại M (có hoá trị II trong hợp chất ).Mỗi thanh nặng 20 gam . 1.Thanh thứ nhất được nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M .Sau một thời gian phản ứng ,lấy thanh kim loại ra ,đem cân thấy thanh kim loại nặng 21,52 gam .Nồng độ AgNO3 còn lại trong dung dịch là 0,1M.Coi thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại .Xác định kim loại M. 2.Thanh thứ hai được nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl3 20%.Sau một thời gian phản ứng ,lấy thanh kim loại ra ,thấy dung dịch thu được nồng độ phần trăm của MCl2 bằng nồng độ phần trăm của FeCl3 còn lại .Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ: M + FeCl3 "MCl2 + FeCl2 Xác định khối lượng thanh kim loại sau khi được lấy ra khỏi dung dịch.------------Hết------------ ĐỀ SỐ 6 Câu 1: (2 Điểm) Khoanh tròn vào những đáp án đúng trong những câu sau : 1/ Cho các kim loại sau : Cu , Al , Pb , K , Fe . A - Kim loại tác dụng với dung dịch HCl , H2SO4 loãng : K ,Pb, Fe, Al . B - Kim loại tác dụng với dung dịch KOH : Al , K . C - Kim loại tác dụng với H2O cho khí H2 bay lên : Pb , K . D - Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nguội :Tất cả các kim loại trên . 2/ Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O2 thu được 2,24 lít CO2 và 3,6 gam H2O,biết thể tích các chất khí đo ở đktc. Khối lượng m là khối lượng nào sau đây: A. 1,5 gam B. 0,8 gam C. 2 gam D. 1,6 gam.Câu 2: (2 Điểm) 1) Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm có N2 và CO2 đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1 gam kết tủa .Hãy xác định phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp . 2) Chỉ dùng một hoá chất bên ngoài hãy nhận biết các lọ chứa cac hoá chất mất nhãn sau: Cu(NO3)2 , NH4Cl , FeCl2 , FeCl3 , NaCl , (NH4)2SO4 , Al(NO3)3 , Mg(NO3)2 .Câu 3: (2 Điểm) Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dung dịch hỗn hợp gồm (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 1,92% .Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu đựơc khí A ,kết tủa B và dung dịch C .a. Tính thể tích khí A (đktc).b. Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn .c. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch C.Câu 4: (2 Điểm)a) Hoàn thành các phương trình phản ứng : Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng " FeS2 + O2 " FexOy + CO " Al2O3 + KHSO4 "b) Các hiện tượng quan sát thấy giống nhau hay khác nhau khi tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau, giải thích và viết các phương trình phản ứng :+ Nhỏ dần từng giọt dung dịch KOH loãng vào dung dịch Al2(SO4)3+ Nhỏ dần từng giọt dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH loãngCâu 5: (2 Điểm) Đốt 2,24 lít (đktc) một hiđrôcacbon A ở thể khí. Sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 400 ml dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa, khối lượng bình tăng thêm 18,6 gam .Tìm công thức phân tử của A . A có thể có công thức cấu tạo như thế nào ? ==========Hết========== ĐỀ SỐ 7Câu I: (3 điểm) 1. Bảng sau đưa ra mối liên hệ giữa bốn số lượng tử, trường hợp nào sai? Vì sao? Các trường hợp đúng ứng với electron nào trong nguyên tử? n l m s a) 4 3 -2 +1/2 b) 3 3 -1 -1/2 c) 2 0 +1 +1/2 d) 3 2 +2 +1/2 Trường hợp (d) ứng với electron có mức năng lượng cao nhất của hạt vi mô X, xác định X? Cho biết khả năng oxi hoá, khử của X, lấy ví dụ minh hoạ. 2. Một hợp chất A được tạo ra từ ba ion có cùng cấu hình electron giống khí hiếm Ar (Z = 18). Khi hoà tan A vào nước tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ. Hãy biện luận để tìm công thức phân tử của A.Câu 2: (3 điểm) 1. Biểu diễn sự xen phủ obitan (có giải thích ngắn gọn) để tạo thành liên kết trong các phân tử sau: BrF5, XeF4?2. So sánh và giải thích trị số khác nhau của mỗi đại lượng dưới đây: Chất: Cl2O F2O Góc liên kết: 110o 1030 Độ phân cực phân tử: 0,78D 0,30DCâu 3: (2 điểm)1. Ở 250C dung dịch bão hoà Ag2CrO4 có: [Ag+] = 1,30.10-4M ; [CrO42-] = 6,30.10-5M. Tính hằng số cân bằng của quá trình hoà tan Ag2CrO4 trong dung dịch NH3? Nhận xét khả năng tan của Ag2CrO4 trong dung dịch NH3? Biết: Ag+ + 2NH3 [Ag(NH3)2]+ K = 107,242. Trong dung dịch K2Cr2O7 có cân bằng: Cr2O72- + H2O
2HCrO4- K1 = 1,79.10-2 HCrO4- H+ + CrO42- K2 = 1,00.10-6,5 Hãy tính hằng số cân bằng của quá trình: 4Ag+ + Cr2O72- + H2O
2Ag2CrO4 + 2H+ Làm thế nào để quá trình kết tủa ion Ag+ bằng K2Cr2O7 ở trên xảy ra dễ dàng hơn?Câu 4: (3 điểm)1. Hãy chọn các chất X, Y, Z cho phù hợp và hoàn chỉnh sơ đồ sau: 2. Khi trùng hợp đivinyl, người ta thu được 3 chất polime, ngoài ra còn thu được một sản phẩm A (C8H12). A có khả năng trùng hợp, cộng hợp H2, làm mất màu dung dịch brom và khi bị oxi hoá mạnh liên kết kép bị đứt cho sản phẩm là D: HOOC-CH2-CH-CH2-CH2-COOH COOH Viết phương trình phản ứng giải thích sự tạo thành A và D, gọi tên A và D.Câu 5: (3,5 điểm) Từ C3H6 có thể điều chế được các chất sau: Propanđiol_1,2 (A) ; Propanđiol_1,3 (B) ; Propantriol_1,2,3 (C) 1. Viết sơ đồ tổng hợp A, B, C từ các chất C3H6 thích hợp (ghi rõ điều kiện và tác nhân phản ứng ). 2. Nêu cách phân biệt A, B, C bằng phương pháp hoá học. 3. So sánh nhiệt độ sôi của A, B, C. Giải thích ngắn gọn. 4. Khi oxi hoá không hoàn toàn A tạo ra 5 sản phẩm hữu cơ khác nhau có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Chỉ rõ cấu tạo của 5 sản phẩm đó và so sánh nhiệt độ sôi giữa chúng. Giải thích.Câu 6: (2,5 điểm) Cho 3 chất A, B, C có cấu tạo sau: Anabazin(A) Nicôtin (B) Nicôtini (C) 1. Sắp xếp các chất theo trình tự tăng dần khả năng phản ứng với HCl (theo tỉ lệ mol 1:1). Chỉ rõ hướng phản ứng vào từng nhóm chức trong A, B, C. Giải thích ngắn gọn. 2. Khi oxi hoá mạnh B thu được axit nicotinic (N), từ đó người ta có thể điều chế được vitamin PP để chữa bệnh tim: + Viết công thức của (N), so sánh nhiệt độ nóng chảy của (N) với axit benzoic. + So s¸nh tÝnh baz¬ cña c¸c nguyªn tö nit¬ trong vitamin PP. Gi¶i thÝch ng¾n gän. C© u 7: (3 điểm) 1. Khi cho từ từ 100 gam dung dịch NaHSO4 vào 100 gam dung dịch Na2CO3 thì thu được 198,90 gam hỗn hợp. Nếu đổ 100 gam dung dịch Na2CO3 vào 100 gam dung dịch NaHSO4 thì thu được 197,80 gam hỗn hợp. Mặt khác nếu thêm từ từ 50 gam dung dịch NaHSO4 vào 100 gam dung dịch Na2CO3 thì thu được 150 gam hỗn hợp. Hãy giải thích hiện tượng ở mỗi thí nghiệm trên và tính nồng độ phần trăm của mỗi dung dịch ban đầu. 2. Dung dịch A chứa NaAlO2 1M; dung dịch B chứa HCl 1M. + Thí nghiệm 1: Cho từ từ tới hết 300 ml dung dịch A vào 500 ml dung dịch B. + Thí nghiệm 2: Cho từ từ tới hết 500 ml dung dịch B vào 300 ml dung dịch A. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được sau mỗi thí nghiệm trên. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong mỗi dung dịch sau phản ứng (bỏ qua sự thay đổi thể tích dung dịch).Cho: H = 1; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23 ; Al = 27 ; S = 32======Hết======(Đề thi này có 02 trang) Họ và tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh: …….. ĐỀ SỐ 8 Câu I(2,0 điểm): Trong bài kiểm tra 1 tiết chương kim loại, đồng chí hãy xây dựng 4 câu hỏi trắc nghiệm khách quan dạng có nhiều lựa chọn để kiểm tra phần tính chất hoá học của kim loại.Câu II(1,0 điểm): Khi dạy bài Tính chất hoá học chung của kim loại vàbài Nhôm (Lớp 9 – THCS) giáo viên sử dụng thí nghiệm theo biện pháp nào (nghiên cứu hay kiểm chứng) khi tổ chức tiến hành các thí nghiệm nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh? Giải thích tại sao dùng biện pháp đó trong mỗi bài dạy trên? Câu III(2,0 điểm)Thực hiện một thí nghiệm như hình vẽ : Bình cầu chứa khí A có cắm ống dẫn khí. Khi nhúng ống dẫn khí vào cốc đựng chất lỏng B thì chất lỏng B phun vào bình cầu. Hãy xác định khí A là khí nào trong số các khí sau: C2H4, SO2, NH3, CO2, HCl khi chất lỏng B là: 1. H2O.2. Dung dịch NaOH.3. Dung dịch Br2 trong CCl4 (dung môi không phân cực). Hãy giải thích, viết phương trình hoá học (nếu có) trong mỗi trường hợp trên.Câu IV(2,5 điểm):Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lit khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Hãy hướng dẫn học sinh tính giá trị của m theo hai cách phù hợp với học sinh trung học cơ sở.Câu V(2,5 điểm): Đốt cháy một ankin A thu được một lượng nước đúng bằng lượng ankin đã đốt.a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A. Gọi tên đúng của A, biết A tạo được kết tủa với dung dịch Ag2O/NH3 (hay AgNO3 trong NH3). Viết phương trình hoá học.b. Một đồng phân của A khi cho tác dụng với brom trong dung dịch theo tỉ lệ 1:1 tạo được 2 đồng phân cấu tạo. Gọi tên đồng phân đó.======Hết======(Đề thi này có 01 trang)Họ và tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh: …….Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay thông thường, ngoài ra không được sử dụng bất kì tài liệu nào khác. | |
|