†♂-♀-9/8 Forever-♀-♂†
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

†♂-♀-9/8 Forever-♀-♂†

Diễn đàn tập thể a8
 
Trang ChínhTrang Chính  ShareShare  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  

 

 một số đề thi chuyên hoa

Go down 
Tác giảThông điệp
sandorela
Demons
Demons
sandorela


Nữ
Aries
Rat
Tổng số bài gửi : 149
Join date : 21/07/2010
Age : 28

một số đề thi chuyên hoa Empty
Bài gửiTiêu đề: một số đề thi chuyên hoa   một số đề thi chuyên hoa I_icon_minitime09/01/11, 09:12 pm

Đề số 1


Bài
1 (1,0 điểm):



Hoà tan một ít muối ăn vào nước được V
ml dung dịch A có khối lượng riêng d. Thêm V1 ml nước vào dung dịch
A được ( V+ V1) ml dung dịch B có khối lượng riêng d1.
Hãy so sánh d và d1. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml.



Bài 2 ( 1,0 điểm):


Dung dịch
A chứa a mol CuSO4 và b
mol FeSO4.
Xét 3 thí nghiệm sau:


Thí
nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 3
muối.



Thí
nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 2
muối. Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung
dịch có 1 muối.



a/ Tìm mối quan hệ giữa c với a và b trong
từng thí nghiệm trên.



b/ Cho a = 0,2 mol ; b = 0,3 mol và số mol Mg
là 0,4 mol.Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.



Bài
3 (2,0 điểm):



Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp 2
hidrocacbon A, B ta thu được tổng khối lượng CO2 và H2O
là 15,14 gam trong đó ôxi chiếm 77,15%.



Xác
định các công thức phân tử có thể có của A, B. Biết rằng mạch cacbon hở và
trong phân tử không chứa quá một liên kết ba hoặc hai liên kết đôi.



Bài
4 (2,0 điểm
):


Cho 1,572 gam bột A gồm Al, Fe, Cu tác
dụng hoàn toàn với 40 ml dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch B và
hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho
đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất; nung kết tủa trong không khí đến khối
lượng không đổi được 1,82 gam hỗn hợp hai ôxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng của D là
7,336 gam. Tính số gam mỗi kim loại có trong A.



Bài
5 (2,0 điểm
):


Cho Fe phản ứng vừa hết với H2SO4 thu được khí A và
8,28 gam muối.



a/ Tính khối lượng của Fe đã phản ứng
biết rằng số mol Fe bằng 37,5% số
mol H2SO4.



b/ Cho lượng khí A thu được ở trên
tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B. Tính nồng độ
mol/lít các chất trong B. ( Cho thể tích dung dịch B là 100 ml.)



Bài 6 (2,0 điểm):


a/ Một
hỗn hợp gồm C2H2, C3H6, C2H6.
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam nước. Mặt khác 0,5
mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch nước brôm 20%.
Hãy xác định thành phần
phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp.



b/ Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no
mạch hở A cần 3,5 mol ôxi. Xác định công
thức phân tử và công thức cấu tạo của A.




----------- Hết------------









Đề số 2





Bài 1 : (1,5 điểm )


a) “Năm 1869 ,nhà bác học
Nga Đ.I.Men-đe-lê-ép (1834-1907) đã sắp xếp khoảng 60 nguyên tố trong bảng tuần
hoàn theo chiều tăng dần của nguyên tử khối .Tuy nhiên cách sắp xếp này có một
số trường hợp ngoại lệ.” (SGK lớp 9 –NXB giáo dục 2005)



Em hãy chỉ ra các trường hợp ngoại lệ đó ,tại sao cho
rằng đó là ngoại lệ ? Ngày nay chúng ta có còn coi đó là ngoại lệ không ?Vì sao
?



b) +Nêu thành phần chính của thuỷ tinh thường và các công đoạn chính của
quá trình sản xuất thuỷ tinh ?
Viết các phương trình hoá học.


+Một loại thuỷ tinh pha-lê có thành phần 7,132% Na ;32,093%Pb; còn lại
là silic và oxi .Hãy viết công thức hoá học của pha lê dưới dạng các oxit .



Bài 2: (1,5 điểm)


a) Muối ăn thường có lẫn
các tạp chất là :Na2SO4 ,NaBr, MgCl2 ,CaCl2
,CaSO4 .Hãy trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ tạp chất trên
.Viết các phương trình hoá học .



b) Từ nguyên liệu
chính là NaCl ,NH4Cl ,CO2
,hãy điều chế NH4HCO3 ,Na2CO3 tinh
khiết .



c) Giải thích tại sao trong
nước tự nhiên thường chứa một lượng nhỏ các muối nitrat và hiđrocacbonat của
các kim loại canxi ,magiê. Hãy dùng một hoá chất thông dụng để loại bỏ đồng
thời canxi và magie trong các muối trên ra khỏi nước . Viết các phương trình
hoá học .



Bài 3: (1,5 điểm)


a) Bằng phương pháp hóa học
hãy phân biệt các chất trong từng cặp chất sau :



1)Glucozơ
và saccarozơ .



2)Saccarozơ và rượu êtylic .


Viết các phương trình hoá học (mà em đã học) để minh
hoạ .



b)
Đun nóng Glixerol với
hỗn hợp 3 axit : C17H35COOH , C15H31COOH , C17H33COOH
(có H2SO4 đặc làm xúc tác ) tạo thành hỗn hợp các este
(chứa 3 gốc axit trong phân tử ) .Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của các
este có thể có .



Bài 4: (1,5 điểm)


a) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít
khí A thấy tốn 1 lít khí O2 ,phản ứng tạo ra 1 lít khí CO2 và 1 lít hơi nước
.Xác định công thức phân tử của A .Các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất .



b) Trộn những thể tích bằng
nhau của hai khí oxi và axetilen trong một bình kín thể tích không đổi .Sau khi
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ,đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình
bằng bao nhiêu lần áp suất ban đầu ,biết rằng các chất đều ở trạng thái khí.



Bài 5: (2,0 điểm)


Khi xà phòng hoá 1 mol este thì cần 120
gam NaOH nguyên chất .Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam este đó thì cần 0,6
gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất .Xác định công thức phân tử ,công
thức cấu tạo của este.



Bài 6: (2,0 điểm)


1/ Hỗn hợp khí SO2 và O2
có tỉ khối đối với H2 là 24 .Sau khi đun nóng hỗn hợp (có xúc tác)
ta thu đựơc hỗn hợp khí mới có tỉ khối đối với H2 là 30 .



a) Xác định thành phần của
hỗn hợp trước và sau phản ứng .



b) Tính % về thể tích mỗi khí
tham gia phản ứng.



2/ Hoà tan hết 3,06 gam hỗn hợp 2 muối
cacbonat của kim loại hoá trị I và kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl ,thấy
thoát ra 672 cm3 khí CO2 (đktc).



a) Nếu đem cô cạn dung dịch
thì thu được bao nhiêu gam muối khan .



b) Hấp thụ hoàn toàn lượng
CO2 thu được ở trên vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 ,thu được
3,94 gam kết tủa.Tính nồng độ của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng .






-------------------Hết-------------------








Đề số 3





Môn thi : HOÁ HỌC 9


Thời gian làm bài : 150
phút (Không kể giao đề )



==================





Bài 1: (2 điểm)


a)Làm
thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO,CO2
và SO3 bằng phương pháp hoá học .Viết phương trình phản ứng .



b)Cho
luồng khí hiđrô dư lần lượt qua các ống đốt nóng mắc nối tiếp .Mỗi ống chứa một
chất :CaO ,CuO ,Al2O3 ,Fe2O3 ,K2O
.Sau đó lấy sản phẩm từng ống cho tác dụng với CO2 và dung dịch HCl
.Viết các PTPƯ .



Bài 2: (1điểm)


Cho
biết tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142.Trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 hạt .Số hạt mang điện của
Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 12 hạt .Hỏi X ,Y là kim loại gì ?



Cho
điện tích hạt nhân của một số kim loại :
ZNa =11 ,ZMg =12 ,ZAl =13 , ZK = 19 ,ZCa = 20 ,ZFe = 26 , ZCu = 29 .



Bài 3: (1,5 điểm)


Cho 1 lít hỗn hợp khí ở (đktc) gồm CO và
CO2 đi qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M .Thu được 1,97
gam chất kết tủa .Xác định thành phần % theo thể tích của CO và CO2
trong hỗn hợp khí ?



Bài 4: (2 điểm)


a) Nguyên tố A có thể tạo ra
2 ôxit mà trong mỗi ôxit hàm lượng % của A là 40% và 50 % .Hãy xác định nguyên
tố A .



b)Trộn hai dung dịch A và B
theo tỉ lệ thể tớch là 3/5 .Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là 3M .Tớnh
nồng độ mol của 2 dung dịch A và B biết nồng độ mol của A gấp 2 lần nồng độ mol
của B .



Bài 5: (1,5 điểm)


a)X là một ôxit kim loại ,khử
hoàn toàn 0,8 gam X thì cần 336 ml khí H2 (đktc).Nếu lấy toàn bộ
lượng kim loại thu được cho phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lit
khí H2 (đktc) .Công thức hoá học của X là :



A. PbO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D.FeO


b)Cho luồng khí CO qua ống
đựng 36 gam bột FeO đốt nóng sau phản ứng thu được chất rắn chứa 43,75% sắt
.Phần trăm khối lượng FeO bị khử thành Fe là :



A.25% B.37,5% C.50% D. 52%


Bài 6: (2 điểm)


Một hỗn hợp X gồm kim loại
M (M có hoá trị II và III ) và ôxit MxOy của kim loại ấy
.Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam .Khi cho X tác dụng với 0,8 lít dung dịch HCl
2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc) để trung hoà
lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 ml dung dịch NaOH 1M .



Xác định công thức MxOy ­,phần trăm M và MxOy
theo khối lượng trong hỗn hợp X .



Biết : ( Ba = 137
, C = 12
, O = 16 , Cl
= 35,5 , Fe =
56 ,
Na = 23 , H =
1 )






==========Hết==========




















Đề
số 4






Bài 1: (1 điểm)


Đốt cháy hoàn toàn một chất vô cơ A trong không khí
thì chỉ thu được 1,6 gam sắt (III) ôxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc).



a)
Xác định công thức phân
tử của A .



b)
Viết phương trình
hoá học để thực hiện chuỗi chuyển hoá
sau:



một số đề thi chuyên hoa Clip_image001một số đề thi chuyên hoa Clip_image002 SO2 " Muối A1


một số đề thi chuyên hoa Clip_image003một số đề thi chuyên hoa Clip_image004
A
A3



Kết tủa A2


Bài 2: (2 điểm)


X
là dung dịch chứa 0,32 mol NaOH.



Y là dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3 .


+ Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ X vào Y


+ Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ Y vào X


Viết các PTHH xảy ra và tính số mol các chất thu được sau khi đổ hết dung
dịch này vào dung dịch kia .



Bài 3: (1 điểm)


Nêu phương pháp tách hỗn hợp
:Đá vôi ,vôi sống ,thạch cao và muối ăn thành từng chất nguyên chất .



Bài 4: (1 điểm)


a) Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng
bột : (Al + Al2O3) ; (Fe
+ Fe2O3) ;
(FeO + Fe2O3)
.Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng.Viết các PTHH.



b)Trình bày phương pháp tách
Fe­­2O3 ra khỏi
hỗn hợp : Fe­­2O3 ,Al2O3, SiO­2 ở dạng bột .Chỉ dùng một hoá chất duy nhất .



Bài 5: (2 điểm)


Đốt cháy hoàn toàn một hỗn
hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của 2 hiđrôcacbon có cùng số nguyên tử
Cacbon trong phân tử thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O
.Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của 2 hiđrocacbon.



Bài 6: (1 điểm)


Trộn 300 gam dung dịch Ba(OH)2
với 500 ml dung dịch chứa H3PO4 0,04M và H2SO4
0,02M .Tính khối lượng mỗi muối tạo thành .



Bài 7: ( 1 điểm)


Xác định lượng SO3
và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dung dịch H2SO4
73,5% .



Bài 8: (2điểm)


Cho 2 cốc A,B có cùng trọng
lượng .Đặt A,B lên 2 đĩa cân thì cân thăng bằng .Thêm vào cốc A 100 gam dung
dịch AgNO3 và vào cốc B 100 gam dung dịch Na2CO3
.Sau đó thêm vào mỗi cốc 200 gam dung dịch HCl (HCl lấy dư cho cả 2 cốc).



a)
Tính nồng độ phần trăm theo
khối lượng của dung dịch AgNO3 và dung dịch Na2CO3­
biết rằng ta phải thêm bên đĩa cân có cốc B 2,2 gam thì cân mới trở lại thăng
bằng và khối lượng dung dich bên cốc B (sau khi thêm HCl) lớn hơn khối lượng
dung dịch bên cốc A (sau khi thêm HCl và lọc bỏ kết tủa ) là 12,25 gam .



b) Tính nồng độ phần trăm
của dung dịch HCl biết rằng nếu chỉ thêm 100 gam dung dịch HCl (có cùng nồng độ
như trên) vào mỗi cốc (A vẫn chứa 100 gam dung dịch AgNO3 và cốc B
vẫn chứa 100 gam dung dịch Na2CO3 ).Sau đó lấy dung dịch
còn lại trong cốc B cho vào dung dịch còn lại trong cốc A thì thu đựơc thêm
2,87 gam kết tủa mới .






==========Hết==========














Đề số 5





Cõu 1: (2 Điểm)


a) Cho luồng khớ H2 qua ống đựng 36 gam bột FeO đốt núng ,sau phản
ứng thu được chất rắn chứa 43,75% Fe .Phần trăm khối lượng FeO bị khử thành Fe
là :



A. 25% B. 37,5% C. 50% D. 52%


b) Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Zn và Fe
cần vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 36,5M



(d= 1,19 g/ml ) .Thấy
thoát ra một chất khí và thu được 1250 gam dung dịch A .



m có giá trị là :


A.
16,1 gam B. 8,05 gam C. 13,6 gam D. Kết quả khác.



Câu 2: (2 Điểm)


a) Từ nguyên liệu chính là FeS2
,quặng bôxit (Al2O3 có lẫn Fe2O3)
không khí ,than , nước ,NaCl và các chất xúc tác cùng điều kiện có đủ .Hãy điều
chế Fe , Na2SO3 ,
FeCl2 , Fe2(SO4)3 , NH4NO3
và muối Al2(SO4) ở dạng tinh khiết .



b) Chỉ dùng khí CO2 và H2O.Trình
bày phương pháp nhận biết các gói bột trắng mất nhãn sau:
BaO , BaSO4
, BaCO3 , Na2SO4 , Na2CO3 , Al2O3 .



Câu 3: (2 Điểm) Hỗn hợp A gồm : Fe ,FeO ,Fe3O4
trộn với nhau theo tỉ lệ về khối lượng 7:3,6:17,4 .Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B .Lấy
1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C.Lấy 1/2
dung dịch B cho khí Cl2 đi qua
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,đun nóng thêm NaOH tới dư ,thu được
kết tủa D.



Kết tủa C và D có khối lượng chênh
lệch nhau 1,7 gam .Nung D+C trong không khí thì thu được m gam chất rắn E .Viết các phương trình phản
ứng .Tính khối lượng các chất trong A và tính m?



Câu 4: (2 Điểm)


a) Hỗn hợp A gồm Fe3O4
, Al , Al2O3 , Fe .Cho A
tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1 ,dung
dịch B1 và khí C1 .Lấy lượng khí C1 dư cho tác
dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất
rắn A2 .Chất rắn A2 tác dụng được với H2SO4
đặc nguội được dung dịch B2 .Cho B2 tác dụng với dung
dịch BaCl2 được kết tủa B3 .



Viết các PTHH xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu
có).



b) Cho một luồng khí CO dư đi qua ống chứa
1,6g bột Fe2O3 ở nhiệt độ cao (Giả sử chỉ có phản ứng khử
về Fe) .Hỗn hợp khí thu được cho đi qua nước vôi trong dư thì có 1,5 g kết tủa
.Tính % Fe2O3 bị khử và thể tích khí CO đã phản ứng
(đktc).



Câu 5: (2 Điểm)



Có 2 thanh kim loại M (có hoá trị II trong hợp
chất ).Mỗi thanh nặng 20 gam .



1.Thanh thứ nhất được nhúng vào
100 ml dung dịch AgNO3 0,3M .Sau một thời gian phản ứng ,lấy thanh
kim loại ra ,đem cân thấy thanh kim loại nặng 21,52 gam .Nồng độ AgNO3
còn lại trong dung dịch là 0,1M.Coi thể tích dung dịch không thay đổi và lượng
Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại .Xác định kim loại M.



2.Thanh thứ hai được nhúng vào
460 gam dung dịch FeCl3 20%.Sau một thời gian phản ứng ,lấy thanh
kim loại ra ,thấy dung dịch thu được nồng độ phần trăm của MCl2 bằng
nồng độ phần trăm của FeCl3 còn lại .Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản
ứng theo sơ đồ:



M + FeCl3 "MCl2 + FeCl2


Xác định khối lượng thanh kim loại sau khi
được lấy ra khỏi dung dịch.



------------Hết------------











ĐỀ SỐ 6





Câu 1: (2 Điểm) Khoanh tròn vào những đáp án đúng trong
những câu sau
:



1/ Cho các kim loại sau : Cu , Al , Pb ,
K , Fe .



A - Kim loại tác dụng với dung dịch
HCl , H2SO4 loãng : K ,Pb, Fe, Al .



B - Kim loại tác dụng với dung
dịch KOH
: Al , K .



C - Kim loại tác dụng với H2O
cho khí H2 bay lên : Pb , K
.



D - Kim loại tác dụng với H2SO4
đặc nguội :Tất cả các kim loại trên .



2/ Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48
lít O2 thu được 2,24 lít CO2 và 3,6 gam H2O,biết
thể tích các chất khí đo ở đktc. Khối lượng m là khối lượng nào sau đây:



A.
1,5 gam B. 0,8 gam C. 2 gam D. 1,6 gam.



Câu 2: (2 Điểm)


1) Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm có
N2 và CO2 đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M
thu được 1 gam kết tủa .Hãy xác định phần trăm thể tích của CO2
trong hỗn hợp .



2) Chỉ dùng một hoá chất bên ngoài hãy
nhận biết các lọ chứa cac hoá chất mất nhãn sau:



Cu(NO3)2
,
NH4Cl , FeCl2 , FeCl3 , NaCl , (NH4)2SO4
, Al(NO3)3 , Mg(NO3)2 .



Câu 3: (2 Điểm)


Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam
dung dịch hỗn hợp gồm (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4
1,92% .Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu đựơc khí A ,kết tủa B và
dung dịch C .



a.
Tính
thể tích khí A (đktc).



b. Lấy kết tủa B rửa sạch
và nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn
.



c. Tính nồng độ % của các
chất tan trong dung dịch C.



Câu 4: (2 Điểm)


a) Hoàn thành các phương
trình phản ứng :



Fe3O4 +
H2SO4 đặc nóng
"


FeS2 +
O2
"


FexOy +
CO
"


Al2O3 +
KHSO4
"


b) Các hiện tượng quan sát
thấy giống nhau hay khác nhau khi tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau, giải
thích và viết các phương trình phản ứng :



+ Nhỏ dần từng giọt dung dịch KOH loãng vào dung dịch Al2(SO4)3


+ Nhỏ dần từng giọt dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH loãng


Câu 5: (2 Điểm)



Đốt 2,24 lít (đktc) một hiđrôcacbon A ở thể
khí. Sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 400 ml dung dịch Ca(OH)2
thấy có 10 gam kết tủa, khối lượng bình tăng thêm 18,6 gam .Tìm công thức phân
tử của A . A có thể có công thức cấu tạo như thế nào ?






==========Hết==========


























ĐỀ SỐ 7


Câu I: (3 điểm)


1. Bảng sau đưa ra mối liên hệ giữa bốn số
lượng tử, trường hợp nào sai? Vì sao? Các trường hợp đúng ứng với electron nào
trong nguyên tử?



n l m s


a)
4 3 -2 +1/2



b)
3 3 -1 -1/2



c)
2 0 +1 +1/2



d)
3 2 +2 +1/2



Trường hợp (d) ứng với electron có mức
năng lượng cao nhất của hạt vi mô X, xác định X? Cho biết khả năng oxi hoá, khử
của X, lấy ví dụ minh hoạ.



2. Một hợp chất A được tạo ra từ ba ion có
cùng cấu hình electron giống khí hiếm Ar (Z = 18). Khi hoà tan A vào nước tạo
ra dung dịch làm xanh giấy quỳ. Hãy biện luận để tìm công thức phân tử của A.



Câu 2: (3 điểm)


1. Biểu diễn sự xen phủ obitan (có giải
thích ngắn gọn) để tạo thành liên kết trong các phân tử sau: BrF5,
XeF4?



2.
So sánh và giải thích trị số khác nhau của mỗi đại lượng dưới đây:



Chất: Cl2O F2O


Góc liên kết: 110o 1030


Độ phân cực phân tử: 0,78D 0,30D


Câu 3: (2 điểm)


1.
Ở 250C dung dịch bão hoà Ag2CrO4 có:



[Ag+] = 1,30.10-4M
; [CrO42-] =
6,30.10-5M.



Tính hằng số cân bằng của quá trình hoà tan
Ag2CrO4 trong dung dịch NH3? Nhận xét khả năng
tan của Ag2CrO4 trong dung dịch NH3?



Biết:
Ag+ + 2NH3 một số đề thi chuyên hoa Clip_image006[Ag(NH3)2]+ K = 107,24



2.
Trong dung dịch K2Cr2O7 có cân bằng:



Cr­2O72- + H2O
một số đề thi chuyên hoa Clip_image0072HCrO4- K1 = 1,79.10-2



HCrO4- một số đề thi chuyên hoa Clip_image007 H+ + CrO42- K2
= 1,00.10-6,5



Hãy tính hằng số cân bằng của quá trình:


một số đề thi chuyên hoa Clip_image008
4Ag+ + Cr2O72- + H2O
một số đề thi chuyên hoa Clip_image0072Ag2CrO4 + 2H+



Làm thế nào để quá trình kết tủa ion Ag+
bằng K2Cr2O7 ở trên xảy ra dễ dàng hơn?



Câu 4: (3 điểm)


1. Hãy chọn các chất X, Y,
Z cho phù hợp và hoàn chỉnh sơ đồ sau:



một số đề thi chuyên hoa Clip_image010


một số đề thi chuyên hoa Clip_image012





2. Khi trùng hợp đivinyl, người ta thu
được 3 chất polime, ngoài ra còn thu được một sản phẩm A (C8H12).
A có khả năng trùng hợp, cộng hợp H2, làm mất màu dung dịch brom và
khi bị oxi hoá mạnh liên kết kép bị đứt cho sản phẩm là D:



một số đề thi chuyên hoa Clip_image013
HOOC-CH2-CH-CH2-CH2-COOH



COOH


Viết phương trình phản ứng giải thích sự tạo
thành A và D, gọi tên A và D.



Câu 5: (3,5 điểm)


Từ C3H6 có thể điều
chế được các chất sau:



Propanđiol_1,2 (A) ; Propanđiol_1,3 (B) ;
Propantriol_1,2,3 (C)



1. Viết sơ đồ tổng hợp A, B, C
từ các chất C3H6 thích hợp (ghi rõ điều kiện và tác nhân
phản ứng ).



2. Nêu cách phân
biệt A, B, C bằng phương pháp hoá học.



3. So sánh nhiệt độ sôi của A, B,
C. Giải thích ngắn gọn.



4. Khi oxi hoá
không hoàn toàn A tạo ra 5 sản
phẩm hữu cơ khác nhau có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Chỉ rõ cấu tạo
của 5 sản phẩm đó và so sánh nhiệt độ sôi giữa chúng.
Giải thích.


Câu 6: (2,5 điểm)


Cho 3 chất A, B, C có cấu tạo sau:


một số đề thi chuyên hoa Clip_image015


Anabazin(A) Nicôtin (B) Nicôtini (C)


1. Sắp xếp các chất theo trình
tự tăng dần khả năng phản ứng với HCl (theo tỉ lệ mol 1:1). Chỉ rõ hướng phản
ứng vào từng nhóm chức trong A, B, C. Giải thích ngắn gọn.



2. Khi oxi hoá mạnh B thu được
axit nicotinic (N), từ đó người ta có thể điều chế được vitamin PP để chữa bệnh
tim:



một số đề thi chuyên hoa Clip_image017


+ Viết công thức của (N), so sánh nhiệt độ
nóng chảy của (N) với axit benzoic.



+ So s¸nh
tÝnh baz¬ cña c¸c nguyªn tö nit¬ trong vitamin PP. Gi¶i thÝch ng¾n gän.


u 7: (3 điểm)


1. Khi cho từ từ 100 gam dung dịch NaHSO4
vào 100 gam dung dịch Na2CO3 thì thu được 198,90 gam hỗn
hợp. Nếu đổ 100 gam dung dịch Na2CO3 vào 100 gam dung dịch
NaHSO4 thì thu được 197,80 gam hỗn hợp. Mặt khác nếu thêm từ từ 50
gam dung dịch NaHSO4 vào 100 gam dung dịch Na2CO3
thì thu được 150 gam hỗn hợp. Hãy giải thích hiện tượng ở mỗi thí nghiệm trên
và tính nồng độ phần trăm của mỗi dung
dịch ban đầu.



2.
Dung dịch A chứa NaAlO2 1M; dung dịch B chứa HCl 1M.



+ Thí
nghiệm 1: Cho từ từ tới hết 300 ml dung dịch A vào 500 ml dung dịch B.



+ Thí
nghiệm 2: Cho từ từ tới hết 500 ml dung dịch B vào 300 ml dung dịch A.



a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và
tính khối lượng kết tủa thu được sau mỗi thí nghiệm trên. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn.



b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong
mỗi dung dịch sau phản ứng (bỏ qua sự thay đổi thể tích dung dịch).



Cho: H = 1; C = 12 ;
O = 16 ; Na = 23 ; Al = 27 ;
S = 32



======Hết======


(Đề thi này có 02 trang)





Họ và tên thí sinh:
…………………………………………Số báo danh: ……..
























ĐỀ SỐ 8








Câu
I
(2,0
điểm):



Trong bài kiểm tra 1
tiết chương kim loại, đồng chí hãy xây dựng 4 câu hỏi trắc nghiệm khách quan
dạng có nhiều lựa chọn để kiểm tra phần tính chất hoá học của kim loại.



Câu
II
(1,0
điểm):



Khi dạy bài Tính
chất hoá học chung của kim loại
vàbài Nhôm (Lớp 9
– THCS) giáo viên sử dụng thí nghiệm theo biện pháp nào (nghiên cứu hay kiểm
chứng) khi tổ chức tiến hành các thí nghiệm nhằm tích cực hoá hoạt động nhận
thức của học sinh? Giải thích tại sao dùng biện pháp đó trong mỗi bài dạy trên?



một số đề thi chuyên hoa Clip_image019Câu
III
(2,0 điểm)


Thực hiện một thí nghiệm
như hình vẽ : Bình cầu chứa khí A có cắm ống dẫn khí. Khi nhúng ống dẫn khí vào
cốc đựng chất lỏng B thì chất lỏng B phun vào bình cầu. Hãy xác định khí A là
khí nào trong số các khí sau: C2H4,
SO2, NH3, CO2, HCl khi chất lỏng B là:



1.
H2O.


2.
Dung dịch NaOH.


3.
Dung dịch Br2
trong CCl4 (dung môi không phân cực).



Hãy giải
thích, viết phương trình hoá học (nếu có) trong mỗi trường hợp trên.



Câu IV(2,5 điểm):


Hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam
hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 64 gam chất rắn A trong
ống sứ và 11,2 lit khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4.



Hãy hướng
dẫn học sinh tính giá trị của m theo hai cách phù hợp với học sinh trung
học cơ sở.



Câu V(2,5 điểm):


Đốt cháy một
ankin A thu được một lượng nước đúng bằng lượng ankin đã đốt.



a.
Tìm công thức phân tử,
viết công thức cấu tạo có thể có của A. Gọi tên đúng của A, biết A tạo được kết
tủa với dung dịch Ag2O/NH3 (hay AgNO3 trong NH3).
Viết phương trình hoá học.



b.
Một đồng phân của A khi
cho tác dụng với brom trong dung dịch theo tỉ lệ 1:1 tạo được 2 đồng phân cấu tạo.
Gọi tên đồng phân đó.



======Hết======


(Đề
thi này có 01 trang)



Họ
và tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh: …….



Thí sinh được sử dụng máy
tính cầm tay thông thường, ngoài ra không được sử dụng bất kì tài liệu nào
khác.
Về Đầu Trang Go down
 
một số đề thi chuyên hoa
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
»  Chuyện lạ khó tin
» Tuyển sinh lớp 10 trường chuyên đại học Khoa Học- Huế

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
†♂-♀-9/8 Forever-♀-♂† :: STUDY :: Hóa-
Chuyển đến